Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
Từ vựng tiếng Anh liên quan đến Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân
+ Identity card number: số chứng minh nhân dân;
+ Full name: Họ và tên; + Date of birth: ngày sinh; + Nationality: quốc tịch; + Place of permanent: địa chỉ thường trú; + Ethnic: dân tộc; + Religion: tôn giáo; + Left forefinger: ngón trỏ trái; + Right forefinger: ngón trỏ phải; + Individual traces and deformities: Đặc điểm nhận dạng; – Các thuật ngữ về thủ tục liên quan đến chứng minh nhân dân: + Cấp chứng minh nhân dân: issue identity card; + Đổi chứng minh nhân dân: change identity card; + Cấp lại chứng minh nhân dân: re-issued identity card.
Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?
Khi tiến hành bất kỳ thủ tục hành chính trong các cơ quan nhà nước, trong nơi làm việc, trường học,…các cá nhân phải xuất trình chứng minh nhân dân. Đây là giấy tờ vô cùng quan trọng giúp xác định danh tính của mỗi công dân.
Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Thẻ căn cước công dân tiếng Anh là gì
Căn cước công dân tiếng anh là Citizen identity card.
Thẻ căn cước công dân gắn chip bằng tiếng Anh
Thẻ căn cước công dân gắn chip được hiểu theo tiếng Anh là citizen identification card with chip hoặc chip-based identification card. Chip-based ID cards only differ from previous versions in the addition of an electronic chip, while other information, including the ID number, will remain unchanged. The smart card, which is designed to be encrypted, will store facial recognition features, fingerprints, and anthropometry.
Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì
Chứng minh nhân dân tiếng Anh là national identity card
Chứng minh nhân dân được định nghĩa theo từ điển Anh là An national identity cardis a card given by competents of country to identify data about the individual such as full name, date of birth, address.
Căn cước công dân gắn chip là gì?
Thẻ căn cước gắn chip hay thẻ căn cước điện tử (e-ID)
Thẻ căn cước gắn chip hay thẻ căn cước điện tử (e-ID) là một loại thẻ có thể xem là thiết bị nhận dạng thông minh cho phép tích hợp lượng lớn dữ liệu về bảo hiểm, bằng lái… Thẻ căn cước gắn chip có thể đóng vai trò thiết bị nhận diện, xác thực danh tính và chìa khóa truy cập thông tin công dân trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. Người dùng chỉ cần dùng thẻ căn cước điện tử để có thể tiếp cận nhiều dịch vụ vốn đòi hỏi hàng loạt giấy tờ khác nhau. Mặc dù chức năng của thẻ khá nhiều, nhưng kích thước của e-ID vẫn giống như một thẻ ATM với một điểm trên thẻ là điểm kết nối kim loại để đọc dữ liệu hoặc không cần điểm tiếp xúc nhờ ứng dụng công nghệ nhận diện qua sóng vô tuyến (RFID). Thẻ căn cước công dân gắn chip có thể nằm trong cơ sở hạ tầng khóa công khai (PKI), lưu trữ chứng nhận điện tử được mã hóa do nhà cung cấp PKI phát hành, cùng hàng loạt thông tin liên quan. Ngoài ra thì thẻ cũng có thể cung cấp khả năng xác thực hai hoặc ba bước nếu được tích hợp dữ liệu nhận diện sinh trắc học.
Căn cước công dân tiếng Anh viết tắt là gì?
Trong tiếng Việt, Căn cước công dân được viết tắt là CCCD. Căn cước công dân tiếng anh là Citizen identity card ( viết tắt là ID). Vậy nếu cơ quan nào muốn bạn trình ID thì có nghĩa là thẻ căn cước công dân.
Thẻ căn cước công dân tiếng Anh là gì?
Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân.
Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin thể hiện trên thẻ; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật. Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin theo hai quy định nêu trên Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
Nơi cấp căn cước công dân tiếng Anh
Nơi cấp căn cước công dân tiếng Anh là Place of issue of identity card. Nơi cấp căn cước công dân thường là các Uỷ ban xã, phương, Cục cảnh sát… Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân: – Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an; – Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; – Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương; – Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết. Người có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân : Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 06/2021, bên cạnh ngôn ngữ chính trên thẻ CCCD là tiếng Việt thì ngôn ngữ khác được in trên thẻ là Tiếng Anh, là điều kiện để công dân Việt Nam sử dụng thẻ CCCD thay cho việc sử dụng hộ chiếu khi Việt Nam ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ CCCD thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau. Nội dung trên thẻ Căn cước công dân gắn chip được thể hiện bằng song ngữ Anh Việt như sau:
Căn cước công dân gắn chip được thể hiện bằng song ngữ Anh Việt
**Mặt trước thẻ: – Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30 mm; Có giá trị đến/Date of expiry; – Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập Tự do Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence Freedom Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Citizen Identity Card; biểu tượng chíp; mã QR; Số/No; Họ và tên/Full name; Ngày sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Quê quán/Place of origin; Nơi thường trú/Place of residence. **Mặt sau thẻ: – Bên trái, từ trên xuống: Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ; chíp điện tử. – Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ. – Dòng MRZ. Chúng tôi chia sẻ đến bạn mọi thông tin liên quan đến Thẻ căn cước công dân tiếng anh là gì và hi vọng bạn sẽ thấy thông tin hữu ích. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Anh sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với PROTRANS ngay để được hỗ trợ kịp thời.
#Chứng minh nhân dân tiếng Anh la gì; #Nơi cấp căn cước công dân tiếng Anh; #Sơ căn cước công dân tiếng Anh; #Citizen identity card là gì; #Căn cước công dân gắn chip tiếng Anh la gì; #Căn cước công dân tiếng Anh viết tắt la gì; #Căn cước công dân song ngữ; #Id căn cước công dân